100 thuật ngữ chứng khoán dưới đây là cơ sở lý thuyết nền tảng cơ bản giúp bạn bắt đầu chuẩn bị hành trang trên con đường trở thành một nhà đầu tư chuyên nghiệp: xây dựng một danh mục đầu tư riêng, phân tích chứng khoán và thực hiện giao dịch trên thị trường.
Bạn đang xem: Thị Trường Chứng Khoán Là Gì? Vai Trò Thị Trường Giao Dịch Chứng Khoán
Có hiểu biết cơ bản về các thuật ngữ chứng khoán giúp nhà đầu tư tìm hiểu các kiến thức đầu tư trên thị trường nhanh nhạy hơn và tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
7 hình thức đầu tư tài chính hiệu quả
Nên in ra các thuật ngữ về thị trường chứng khoán được đề cập trong bài viết này để tiện tra cứu về sau.
NỘI DUNG CHÍNH
Thuật ngữ cổ phiếu – Cổ tức
100 Thuật Ngữ Chứng Khoán bắt buộc phải biết
Cổ phần
Nguồn vốn của một tổ chức được chia thành các phần bằng nhau.Cổ phiếu
Chứng chỉ được phát hành để xác nhận quyền sở hữu cổ phần.
Cổ phiếu phổ thông
Là loại cổ phiếu xác định quyền được biểu quyết đối với các quyết định lớn của công ty và được hưởng lợi ích hay cổ tức nhưng không cố định.
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Là loại cổ phiếu có giá trị phiếu biểu quyết cao hơn nhiều so với cổ phiếu dạng phổ thông.
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Là loại cổ phiếu xác định quyền được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ thông.
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Là loại cổ phiếu xác định quyền được đơn vị phát hành hoàn vốn bất cứ khi nào theo yêu cầu hoặc theo các điều kiện được xác lập.
Cổ phiếu tiềm năng (Blue Chip)
Là cổ phiếu của các công ty hoạt động kinh doanh tốt, nhiều tiềm năng, có danh tiếng và thu nhập ổn định trong thời gian dài, rủi ro thấp
Cổ đông
Là những cá nhân/tập thể sở hữu cổ phiếu.
Cổ tức
Là khoản lợi nhuận được chia cho cổ đông sẽ nhận được hàng năm từ công ty cổ phần (bao gồm cổ tức bằng tiền mặt và cổ tức bằng cổ phiếu).
Cổ tức cố định
Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông mà không phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.
Cổ tức thưởng
Phần lợi nhuận được chia cho cổ đông tùy phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
Thuật ngữ Chứng khoán khác
Trái phiếu
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ phải trả của tổ chức phát hành.

TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI (CONVERTIBLE BOND)
Trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu mà người nắm giữ có thể chuyển đổi chúng thành một lượng cổ phiếu nhất định của công ty phát hành.Chứng chỉ quỹ
Là chứng khoán được phát hành bởi các quỹ đầu tư chứng khoán.
Chứng khoán Phái sinh (Derivative):
Là những công cụ được phát hành trên cơ sở của cổ phiếu, trái phiếu và nhằm mục tiêu như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
Thuật ngữ Chỉ số Chứng khoán
VN-Index
Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiệu niêm yết trên sàn HOSE.
HNX-Index
Chỉ số thể hiện biến động các cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX.
Thuật ngữ về Tài khoản Chứng khoán
Thanh khoản
Mức độ nhanh chóng trong việc mua bán chứng khoán.
Khối lượng giao dịch
Số chứng khoán được giao dịch trong phiên.
Sàn giao dịch
Được tổ chức để các chứng khoán có thể trao đổi, các hàng hóa, ngoại hối, các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn được bán và mua.
Tài khoản chứng khoán
Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư đặt tại các công ty chứng khoán dùng để lưu ký và giao dịch chứng khoán
Giao dịch ký quỹ – Margin Trading
Giao dịch kỹ quỹ (vay Margin
Margin - Ký quỹ là số tiền mà nhà môi giới giữ của nhà giao dịch để đảm bảo cho các lệnh mở. Tất cả công cụ giao dịch được chia thành các nhóm ký quỹ. Theo đó, mức ký quỹ được xác định dựa trên nhóm ký quỹ và khối lượng lệnh mở cũng như loại tài khoản. Bạn có thể tìm hiểu công cụ giao dịch thuộc nhóm ký quỹ nào tại mục "Chi tiết hợp đồng".
Chi tiết
" href="https://www.hozo.vn/glossary/margin/">Margin, đòn bẩy tài chính) là dịch vụ mà bạn vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư, thông qua việc thế chấp tài sản của bạn, gồm tiền, chứng khoán, quyền mua cổ phiếu và những tài sản khác được công ty chứng khoán chấp nhận.
Call margin, Giải chấp là gì
Mỗi công ty chứng khoán sẽ đưa ra hệ số và kèm theo công thức tính của nó. Nếu vi phạm tỷ lệ đó sẽ được gọi ký quỹ (Call Margin). Khi đó, bạn sẽ phải nộp thêm tiền vào hoặc phải bán ra một phần cổ phiếu để duy trì đúng tỷ lệ nợ an toàn.
Thuật ngữ liên quan tới Công ty phát hành Chứng khoán
Công ty niêm yết
Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
IPO
Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng.
Xem thêm: lá nõn nhành non ai tráng bạc
Vốn hóa
Tổng giá trị cổ phần của các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết.
Giá chào mua
Là giá niêm yết vào lần phát hành đầu tiên của một cổ phiếu của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
Danh mục chứng khoán
Là tập hợp danh sách các mã chứng khoán trong tài khoản chứng khoán hoặc danh sách các mã quan tâm theo lựa chọn.
Lợi suất hay tỷ suất lợi nhuận
Phản ánh tổng giá trị của cổ tức được nhận, đại diện bằng phần trăm của thị giá cổ phiếu, là thước đo lợi nhuận cụ thể mà các nhà đầu tư nhận được từ mỗi cổ phiếu
Báo cáo thường niên
Là bản báo cáo của các công ty đại chúng phát hành – các công ty phát hành chứng khoán, xuất bản được công bố hằng năm nhằm phục vụ cho các cổ đông
Bảng cân đối kế toán
Là một loại báo cáo tài chính phản ánh tất cả các khoản nợ và tài sản của một công ty
Giá trị sổ sách – Book Value
Là giá trị cho biết giá trị tài sản của công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu quyết định ngừng hoạt động kinh doanh.
Giá trị vốn hóa thị trường – Market Capitalization
Đây là thước đo quy mô của một doanh nghiệp và đồng thời cũng là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp và được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này.
Báo cáo tài chính – Financial Statement
Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hệ số Alpha – Alpha Indicator
Alpha là một thước đo tỷ suất sinh lợi dựa trên rủi ro đã được điều chỉnh.
Hệ số Beta – Beta Indicator
Hay còn gọi ngắn là Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay còn gọi là thước đo rủi ro của một loại chứng khoán hay một danh mục đầu tư trong mối tương quan với toàn bộ thị trường.
HỆ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG TRÊN GIÁ GHI SỔ (PRICE TO BOOK RATIO)
Là hệ số được sử dụng để so sánh giá trị trường của một cổ phiếu với giá trị ghi sổ của loại cổ phiếu đó.
HỆ SỐ NGUY CƠ PHÁ SẢN (Z-SCORE)
Đây là hệ số giúp các nhà đầu tư đánh giá rủi ro tốt hơn và còn có thể dự đoán được nguy cơ phá sản của một doanh nghiệp nào đó trong tương lai gần.
HỆ SỐ THU NHẬP TRÊN TÀI SẢN (RETURN ON ASSETS – ROA)
Đây là một hệ số dùng để thể hiện sự tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của công ty đó.
MÔ HÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TÀI SẢN VỐN (CAPITAL ASSET PRICING MODEL)
Mô hình định giá tài sản vốn đại diện cho các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vốn vào bất cứ tài sản gì thì cũng sẽ được bù đắp lại theo hai cách là bù đắp bằng giá trị tiền tệ theo thời gian và giá trị tiền tệ theo rủi ro.
TỶ LỆ CỔ TỨC TRÊN THỊ GIÁ CỔ PHẦN (DIVIDEND YIELD)
Chỉ số tỷ lệ cổ tức trên thị giá cổ phần là một công cụ hữu hiệu giúp phản ánh mối quan hệ giữa cổ tức nhà đầu tư nhận được với thị giá của cổ phiếu mà nhà đầu tư mua vào và giúp các nhà đầu tư quyết định nên chọn đầu tư vào doanh nghiệp nào.
THUẬT NGỮ LỆNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Lệnh giới hạn LO
Là lệnh mua bán với giá xác định. Lệnh sẽ được khớp khi giá khớp nhỏ hơn hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) hoặc giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với lệnh bán). Lệnh LO có thể dùng trong cả 3 đợt. Lệnh ATC giống như lệnh ATO nhưng được áp dụng ở đợt đóng cửa.
Break
Break là giá tăng mạnh vượt lên trên một vùng giá hoặc một điểm nào đó. Break thường kèm theo khối lượng lớn.
Mua đuổi là mua bất chấp với giá cao (thường dùng lệnh MP).
Giá khớp lệnh
Giá giao dịch hiện tại trên thị trường của một cổ phiếu
Long và Short
Long (Going Long) – Đánh lên, Short (Going Short) – Đánh xuống là hai hướng giao dịch trong chứng khoán phái sinh.
Lọc cổ phiếu
Bộ lọc cổ phiếu giúp bạn có thể nhanh chóng tìm thấy các cổ phiếu đạt các tiêu chuẩn đầu tư. Qua bước này, thông thường chỉ còn số lượng nhỏ cổ phiếu đạt được những tiêu chí đặt sẵn. Mỗi trường phái đầu tư có một bộ lọc khác nhau. Các tiêu chí lọc phổ biến có thể nhắc đến như Đà tăng, Tích lũy, Vốn hóa, Thanh khoản…
Thay đổi các tiêu chí bộ lọc sẽ cho ra các kết quả những danh mục cổ phiếu khác nhau. Mặc dù vậy bạn không cần phải mua tất cả các cổ phiếu này. Đối với nhà đầu tư cá nhân chỉ nên nắm giữ 3 – 5 cổ phiếu trong cùng một thời điểm.
BÁN KHỐNG (SHORT SALES)
Short sales hay Short selling hoặc Shorting trong tài chính là một nghiệp vụ chỉ có trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích thu thập lợi nhuận thông qua việc giảm giá chứng khoán.
BÁN THÁO (BAILING OUT)
Bán tháo là thành ngữ để chỉ việc bán nhanh hay bán gấp một loại chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả cao hay thấp nhằm mục đích cứu vãn thua lỗ khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá và chỉ cần một tín hiệu “không lành” đã có thể gây lên hiện tượng bán tháo những tài nguyên này.
BẢO LÃNH (UNDERWRITE)
Bảo lãnh dùng để chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa hay cổ phiếu nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được những món lời khác.
BIÊN AN TOÀN (MARGIN OF SAFETY)
Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
CẦM CỐ CHỨNG KHOÁN (MORTGAGE STOCK)
Xem thêm: đâu là đại kim tự tháp của ai cập cổ đại?
Là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia thị trường chứng khoán, trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố cùng với số tiền vay, lãi suất và nhất là quy định rõ ràng thời hạn trả nợ và phương thức xử lý chứng khoán cầm cố.
Bình luận